Túi khí chèn hàng container
Túi khí chèn lót container (Dunnage Air Bag)
TÚI KHÍ CHÈN HÀNG CONTAINER LÀ GÌ?
Túi khí chèn hàng trong container bao gồm túi khí polyethylene bao bọc bởi lớp giấy kraft hoặc vật liệu dệt polyethylene, có van thổi để bơm căng khí hoặc xả khí. Túi khí được dùng phổ biến trong vận tải hàng hóa đường biển hoặc đường bộ, chèn lót trong các container hoặc các kiện hàng lớn để tranh va đập, giảm xung chấn nhằm bảo vệ nguyên vẹn hàng hóa.
TÚI KHÍ CHÈN HÀNG DO HLC VIỆT NAM CUNG CẤP CÓ GÌ ĐẶC BIỆT?
- Lớp vỏ bên ngoài của túi khí được làm từ loại giấy Kraft chất lượng cao. Loại giấy này sau đó được gia cố thêm cùng với một túi dệt PP và PE đem lại một sức bền vượt trội.
- Phía bên trong của túi khí chèn container được làm từ LDPE nhiều lớp. Đó là sự két hợp đảm bảo cho khả năng bảo vệ tốt nhất có thể cho hàng hóa của bạn và những sản phẩm thân thiện với nguời sử dụng.
- Van bơm khí nén được thiết kế cho việc bơm nhiều lần. Nên sử dụng túi một cách cẩn thận, giữ gìn sau lần đầu tiên sử dụng chiếc van bởi nó có thể dùng cho các túi khác rất nhiều lần, và đây là một cách tiết kiệm chi phí hiệu quả cho bạn.
Ưu điểm khi sử dụng túi khí chèn hàng:
- Có tác dụng đệm lót, hấp thụ lực, giảm chấn động gây hư hại hàng hóa
- Nâng cao hình ảnh chuyên nghiệp của công ty bạn
- Khi chưa được bơm, túi khi duy trì ở dạng phằng “flat”, dễ dàng vận chuyển, đóng gói
- Thao tác đơn giản: bơm, xả khí, chèn lót …
- Có thể tái chế và tái sử dụng (có thể sử dụng lại lên đến 5 lần nếu cách sử dụng thích hợp)
- Các kích thước khác nhau, phù hợp với nhiều mục đích sử dụng
- Sản phẩm của HLC được chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng bởi Hiệp hội đường sắt Hoa Kỳ (AAR), SGS, ISO, tuân thủ tiêu chuẩn ROHS
CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG TÚI KHÍ CHÈN HÀNG
- Điện tử
- Tủ lạnh
- Vận chuyển
- Công nghiệp sản xuất rượu
- Năng lượng
- Công nghiệp sản xuất giấy
- Vận chuyển hàng hóa
- Gạch/ vôi vữa
- Hóa học
- Đồ nội thất trong nhà
- Xử lý hàng hóa
CHI TIẾT TÚI KHÍ CHÈN HÀNG HLC
Phân loại
Túi khí chèn hàng do HLC cung cấp gồm 2 loại chính:
- Túi khí Kraft PP: Cấu tạo 2 lớp, lớp ngoài là nhựa Polyethylen được tráng 1 lớp giấy Kraft màu nâu, lớp trong là nhựa PA + PE để giữ khí
- Túi khí PP: Cấu tạo 2 lớp, lớp ngoài là nhựa Polyethylen, lớp trong là nhựa PA + PE để giữ khí
Kích thước
STT |
Kích thước |
Cấu tạo |
Thông số kỹ thuật |
Quy cách đóng gói |
1 |
Kraft PP 50x140 cm |
- Lớp ngoài: 70g giấy + 70g PP/m2+10g PE - Lớp trong: 72.7% PE+22.4PA+ 4.9%TIE |
- Áp lực làm việc: ≤2 PSI - Áp lực nổ: ≥ 6 PSI |
70 Pcs/thùng |
2 |
Kraft PP 100x150 cm |
- Lớp ngoài: 70g giấy + 70g PP/m2+10g PE - Lớp trong: 72.7% PE+22.4PA+ 4.9%TIE |
- Áp lực làm việc: ≤2 PSI - Áp lực nổ: ≥ 6 PSI |
50 Pcs/thùng |
3 |
Kraft PP 80x120 cm |
- Lớp ngoài: 70g giấy + 70g PP/m2+10g PE - Lớp trong: 72.7% PE+22.4PA+ 4.9%TIE |
- Khối lượng chịu tải : 4 tấn - Áp lực làm việc: ≤2 PSI - Áp lực nố: ≥ 6 PSI |
60 Pcs/thùng |
4 |
Kraft PP 100x180 cm |
- Lớp ngoài: 70g giấy + 70g PP/m2+10g PE - Lớp trong: 72.7% PE+22.4PA+ 4.9%TIE |
- Khối lượng chịu tải: 7.5 tấn - Áp lực làm việc: 2.8 PSI - Áp lực nổ: ≥ 6 PSI |
50 Pcs/thùng |
5 |
Kraft PP 100x220 cm |
- Lớp ngoài: 70g giấy + 70g PP/m2+10g PE - Lớp trong: 72.7% PE+22.4PA+ 4.9%TIE |
- Khối lượng chịu tải: 10 Tấn - Áp lực làm việc: 2.8 PSI - Áp lực nổ: ≥ 6 PSI |
40 Pcs/thùng |
6 |
PP 80x120 cm |
- Lớp ngoài: 90g PP + 10g PE - Lớp trong: 61.89g/m2 PE+14.27g/m2 PA+3.83g/m2 |
- Khối lượng chịu tải: 10 Tấn - Áp lực làm việc: 3 PSI - Áp lực nổ: ≥8 PSI |
70 Pcs/thùng |
7 |
PP 100x180 cm |
- Lớp ngoài: 90g PP + 10g PE - Lớp trong: Lớp trong: 61.89g/m2 PE+14.27g/m2 PA+3.83g/m2 |
- Khối lượng chịu tải: 10 Tấn - Áp lực làm việc: 3 PSI - Áp lực nổ: ≥8 PSI |
55 Pcs/thùng |
Lựa chọn túi khí chèn hàng như thế nào?
Tại kích cỡ khoảng trống (khái niệm khoảng trống để chèn lót túi khí) tối đa, túi khí vẫn có 50% hoặc nhiều hơn bề mặt tiếp xúc. Vượt quá khoảng trống tối đa có thể dẫn đến vấn đề lớn. Khi khoảng trống lớn hơn 24 inch, hãy sử dụng các tấm và vật liệu độn khác để làm giảm kích thước khoảng chống lại.
- Khoảng trống tiêu chuẩn:
Khoảng trống tiêu chuẩn đạt được khi kích cỡ container và kích cỡ pallet sử dụng có thong số tiêu chuẩn và phổ biến, do vậy, khi hàng hóa được đưa vào trong container, khoảng trống và chiều cao hàng hóa cũng dễ đoán định, để lựa chọn được kích thước túi khí chèn hàng, vui lòng tham chiếu bảng dưới đây:
Thông số túi khí (mm)(Rộng x Dài) | Chiều cao khoảng trống (mm) | Chiều rộng khoảng trống (mm) | Chiều cao sử dụng (mm) |
500 x 1000 | 200 | 300 | 900 |
800 x 1200 | 250 | 350 | 1100 |
900 x 1800 | 250 | 350 | 1700 |
1000 x 1800 | 300 | 400 | 1700 |
1000 x 2000 | 300 | 400 | 1900 |
1000 x 2200 | 300 | 400 | 2100 |
1200 x 2400 | 400 | 500 | 2000 |
- Kích thước khoảng trống phi tiêu chuẩn
- Đo khoảng cách từ sàn tới đỉnh kiện hàng và lựa chọn túi khí có kích thước gần nhất với chiều dài đo được.
- Đo khoảng trống giữa hàng hóa với nhau và lựa chọn túi khí có độ rộng khoảng 2-3 lần khoảng trống đo được.
- Hoặc quý khách hàng có thể liên hệ với Công ty HLC Việt Nam theo số điện thoại: 02466533873 - 0913207773 để được các kỹ thuật viên, chuyên gia của chúng tôi tư vấn giải pháp hợp lý nhất.
Độ rộng khoảng trống (mm) | Độ rộng túi khí (mm) |
8” (200mm) | 24” (600mm) |
10” (250mm) | 36” (900mm) |
12” (300mm) | 40” (1000mm) |
16” (400mm) | 48” (1200mm) |
Đặt túi khí chèn hàng sao cho đúng cách?
Sau khi chọn được kích thước túi khi chuẩn, vấn đề đặt ra là đặt túi khí làm sao cho đúng cách. Vui lòng tham khảo hình bên dưới:
Túi khí Kraft PP
Túi khí PP
Túi khí chèn hàng ván sàn xuất khẩu trong container
Công ty cổ phần HLC Việt Nam
Miền Bắc: Tầng 6, tòa nhà Cotana, bán đảo Linh Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng Mai,Hà Nội.
Điện thoại: 02466533873 Hotline: 0913207773
Email: sales@hlcvn.com
Miền Trung: Số 48 đường Hồng Thái, phường Hoà Minh, quận Liên Chiểu, Đà Nẵng
Hotline: 0942 653 388
Miền Nam: 384/2A, KP Đông An, phường Tân Đông Hiệp, TP. Dĩ An, Bình Dương.
Điện thoại: 0274.626.1459 Hotline: 0903 402 618
Site: www.hlcvn.com - www.baoquanhanghoa.com - - www.logipex.vn
Một số thông tin hữu ích liên quan đến sản phẩm